Kiến thức về từ loại
A. approximate /əˈprɒksɪmət/ (a,v): xấp xỉ, khoảng, gần với; gần giống (về số lượng, chất lượng, giá trị, đặc điểm)
B. approximation /əˌprɑːksɪˈmeɪʃn/ (n): sự ước tính, ước lượng
C. approximately /əˈprɑːksɪmətli/ (adv): xấp xỉ, khoảng
D. approximated (Vpast): gần giống (về số lượng, chất lượng, giá trị, đặc điểm)
* Nhận thấy vị trí cần điền là một trạng từ, bởi đứng trước con số cụ thể “350 community” như thế thì không thể là một tính từ, bởi trạng từ sẽ bổ nghĩa cho con số 350. Mặc dù trước đó là một động từ “to be”, nhưng tính từ chỉ đứng trước danh từ khi bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Vào năm 2002 tại vương quốc Anh có khoảng 350 sáng kiến tái chế trong cộng đồng được liên kết với Mạng lưới tái chế cộng đồng.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Be linked to sth: được liên kết với